Bộ tài liệu tự học tiếng Đức – Ngữ pháp tiếng Đức

Bộ tài liệu tự học tiếng Đức – Ngữ pháp tiếng Đức

Bộ tài liệu tự học tiếng Đức dưới đây sẽ giúp các bạn tự học tiếng Đức cơ bản một cách nhanh và hiệu quả nhất.

132 1 Bo Tai Lieu Tu Hoc Tieng Duc  Ngu Phap Tieng Duc

Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn giản – Tài liệu tự học tiếng Đức

Cách chia động từ tiếng Đức với Verb-Endungen

Ich nehme die TascheIch trinke kein BierDie Filme finde ich gut Ich – e
Wie lange wohnst du schon hier? Du – st
Maria wohnt in BerlinSie liebt dichMan trinkt gern Cola SieErEs    – t

man

Wir gehen ins Esszimmer Wir – en
Petra und Viva besuchen Viva zu HauseSie kommen zum Bahnhof sie – t
Per Sie  
Kennen Sie die Methode? Sie – en

Ngoại lệ: động từ kết thúc bằng đuôi t/d thì ta thêm -est vào ngôi du, -et vào các ngôi er, sie, es, ihr.

Zum Beispiel

  • du arbeitest
  • Er findet
  • Sie findet

Ngữ pháp bốn cách trong tiếng đức – Tài liệu tự học tiếng Đức

Bestimmter Artikel Teil I (Nominativ & Akkusativ) (mạo từ xác định ở cách 1 và cách 4 trong ngữ pháp cơ bản tiếng Đức)

Singular

  Nominativ Akkusativ
MASKULIN (m) der Mann den Mann
FEMININ (f) die Frau die Frau
NEUTRUM (n) das Kind das Kind

Zum Beispiel:

Der Mann trinkst ein Bier ( người đàn ông uống một cốc bia)

Ich stellt mich den Mann vor ( tôi giới thiệu người đàn ông)

Plural

  Nominativ Akkusativ
MASKULIN die Männer die Männer
FEMININ die Frauen die Frauen
NEUTRUM die Kinder die Kinder

Zum Beispiel

Die Männer trinken einen Kaffee ( những người đàn ông uống  cà phê)

Die Kinder spielen zusammen ( những đứa trẻ con đang chơi cùng nhau)

Unbestimmter Artikel I (Nominativ & Akkusativ)mạo từ không xác định ở cách 1 và cách 4

Singular

  Nominativ Akkusativ
MASKULIN (m) ein Mann einen Mann
FEMININ (f) eine Frau eine Frau
NEUTRUM (n) ein Kind Ein Kind

Zum Beispiel

Ein Mann trinkt einen Kaffee

Es gibt einen Mann, der geht in der Straße

Plural

  Nominativ Akkusativ
MASKULIN (m)  Männer  Männer
FEMININ (f)  Frauen  Frauen
NEUTRUM (n)  Kinder  Kinder

Kết luận:

>> mạo từ không xác định giống nhau ở giống đực và trung tính (m und n)

>> mạo từ ở thể phủ định giống nhau ở giống cái và số nhiều; giống đực và trung tính

>> mạo từ xác định giống nhau ở giống cái và số nhiều

Bestimmter Artikel II (Genitiv & Dativ) mạo từ xác định ở cách 2 và cách 3

Singular

  Genitiv Dativ
MASKULIN (m) des Kulies dem Kuli
FEMININ (f) der Frau der Frau
NEUTRUM (n) des Kindes dem Kind

Zum Beispiel:

Die Tasche der Frau ist los (cái túi của người phụ nữ bị mất)

Das T-Shirt des Kindes ist weiß ( cái áo T- Shirt của đứa trẻ màu trắng)

Ich kaufe dem Kind ein T-Shirt (tôi mua cho đứa trẻ một chiếc áo T- Shirt)

Plural

  Genitiv Dativ
MASKULIN (m) der Männer den Männer
FEMININ (f) der Frauen den Frauen
NEUTRUM (n) der (Kinder) den Kindern

Zum Beispiel

Die Frauen der Männer sind sehr schön (những người vợ của những người đàn ông này rất xinh đẹp

Unbestimmter Artikel II (Genitiv & Dativ)

Singular

  Genitiv Dativ
MASKULIN (m) eines  Männes einem Mann
FEMININ (f) einer Frau einer Frau
NEUTRUM (n) eines Kindes einem Kind

Plural

  Genitiv Dativ
MASKULIN (m)  Tische  Tischen
FEMININ (f)  Schulen  Schulen
NEUTRUM (n)  Kleider  Kleidern

Zum Beispiel

Hier fährt ein Mann mit einem Fahrrad.

Der Fiaker war das Lieblingsgefährt der Habsburger

Aber heute gefallen sie auch den Touristen, besonders den Kindern.

Und was sagst du zu dem Komfort eines Mensches?

 

Nguồn: Tài liệu học tiếng Đức


© 2024 | Tạp chí NƯỚC ĐỨC



 

Bài liên quan