Một số thành ngữ tiếng Đức (Phần 1)

Một số thành ngữ tiếng Đức (Phần 1)

Trong tiếng Đức, có rất nhiều thành ngữ được sử dụng. Học tiếng qua những câu thành ngữ tiếng Đức là một phương pháp rất hay và hiệu quả.

Học qua thành ngữ vừa giúp các bạn có nguồn từ vựng dồi dào, đa dạng cũng như biết cách sử dụng các thành ngữ thông dụng trong giao tiếp. 

    1. Bei Nacht sind alle Katzen grau : Tắt lửa tối đèn nhà ngói cũng như nhà tranh.
    2. Die Groschen machen den Taler, der Groschen bringt den Taler: Tích tiểu thành đại.
    3. Zum Hälse herauswachsen (heraushängen) : Ngấy đén mang tai
    4. Eine Hand wäscht die andere: Kẻ tung người hứng.
    5. Wie der Herr, so der Knecht, wie der Herr, so’s Gescherr: Cha nào con nấy, rau nào sâu nấy
    6. Mit frem dem Kalb flügen: Cốc mò cò xơi, ngồi mát ăn bát vàng.
    7. Wenn die Katze fort ist, tanzen die Mäuse: Vắng chủ nhà gà mọc râu tôm.
    8. Eine Liebe ist der andern wert : Ăn miếng trả miếng.
    9. Jeder Kaufmann lobt seine Ware/Osten und Westen, daheim ist’s am besten
      Ta về ta tắm ao ta dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
    10. Klein aber fein: Bé hạt tiêu.

132 Content 5 1

11. Schenkt man jemand eine Kuh, will er auch noch das futter dazu: Được đằng chân lân đằng đầu.
12. Man wird alt wie’ne Kuh und lernt noch alle Tage zu: Còn sống còn học.
13. Dem Kühnen ( nur ) gehrt die Welt : Có chí thì nên.
14. Eine gebratene Taube fliegt keinem ins Maul: Há miệng chờ sung.
15. Jeder ist sich selbst der Nächste :Một giọt máu đào hơn ao nước lã
16. Nicht über seine (die eigene) Nasenspitze (hinweg) sehen: Nước đến chân mới nhảy
17. An dem läuft alles ab: Nước đổ lá khoai.
18. Aus den Augen, aus dem Sinn: Xa mặt cách lòng.
19. Die Augen waren größer als der Magen: No bụng đói con mắt.
20. Der Ball sucht den guten Spieler: Có công mài sắt có ngày nên kim.

 

Theo Du Học Đức

 


© 2024 | Tạp chí NƯỚC ĐỨC



 

Bài liên quan