Học tiếng Đức giao tiếp với những tình huống cơ bản nhất

Học tiếng Đức giao tiếp với những tình huống cơ bản nhất sẽ giúp bạn có được những tình huống gần gũi với đời sống và có được vốn từ vựng phong phú. Việc học tiếng Đức đàm thoại hay gọi là tiếng Đức giao tiếp sẽ giúp các bạn nâng cao khả năng giao tiếp trong những tình huống như thế, cùng kham khảo 2 tình huống sau bạn nhé:

Học tiếng Đức giao tiếp với những tình huống cơ bản nhất - 0

Bối cảnh 19 Geburtstagsparty/ Tụ hội, sinh nhật

Liên kết văn hóa

Ở nước ngoài, thường hay tụ họp sinh nhật bạn bè với nhau, ăn mặc có thể tùy ý, nhưng tặng phẩm không thể thiếu, nhưng chỉ để biểu đạt tấm lòng là được. Ngoài ra trước khi rời tiệc, luôn phải nói câu gì đó với gia chủ.

Mẫu câu cơ bản

Ich lade dich zu meiner Geburtstagparty ein. Hier ist die Einladung.

Tôi mời bạn đến dự tiệc sinh nhật tôi. Đây là giấy mời.

Herzlichen Glückwunsch zum Geburtstag!

Chân thành chúc mừng, sinh nhật vui vẻ!

Machen wir zusammen ein Photo!

Chúng mình chụp một kiểu ảnh nhé!

Sag dir doch einen Wunsch!

Cầu gì được đấy nhé! (Ước điều gì đi!)

Wie wäre es mit einem Buch?

Tặng sách được không!

Mẫu câu thường dùng

1.        Ich lade dich zu meiner Geburtstagparty ein. Hier ist die Einladung.

Tôi mời bạn đến dự tiệc sinh nhật tôi. Đây là giấy mời.

2.        Die Geburtstagsparty findet diesen Samstag bei mir zu Hause statt.

Tiệc sinh nhật sẽ vào thứ 5, tổ chức tại nhà tôi

3.        Ich komme gern.

Tôi sẽ đến

4.        Vielen Dank für die Einladung!

Cám ơn đã mời tôi.

5.        Was soll ich anziehen?

Tôi nên mặc thế nào?

6.        Zieh dir etwas Lockeres an!

Bạn mặc theo ý mình là được!

7.        Was sage ich zum Geburtstagskind?

Tôi phải nói gì với gia chủ nhỉ?

8.        Gratuliere!

Chúc mừng

9.        Ich gratuliere dir zum Geburtstag!

Chúc mừng bạn ngày sinh nhật!

10.      Herzlichen Glückwunsch zum Geburtstag!

Chân thành chúc mừng, sinh nhật vui vẻ!

11.     Was schene ich dem Geburtstagskind?

Tôi nên tặng quà sinh nhật gì nhỉ?

12.     Wie wäre es mit einem Buch?

Tặng sách được không?

13.     Schenk ihr ein Fläschen Parfüm. Parfüm ist immer richtig für Damen.

Tặng nước hoa đi, với phụ nữ thì nước hoa là đúng nhất.

14.     Einen Strauß Blumen mit einer Glückwunschkarte.

Một bó hoa với một thiếp chúc mừng

15.     Hier ist etwas für dich!

Đây tặng bạn nhé!

16.     Was ist drin? Da bin ich gespannt.

Trong có gì thế? Tôi tò mò quá.

17.     Darf ich das Geschenk aufmachen?

Tôi bóc quà nhé?

18.     Wie du willst.

Làm thế đi

19.     Ach, ein Buch ! Vielen Dank!

Ô! Một quyển sách! Cám ơn !

20.     Freut mich sehr, dass du gekommen bist!

Rất vui được gặp bạn!

21.     Machen wir zusammen ein Photo!

Chúng mình chụp một kiểu ảnh nhé!

22.     Mach es dir bequem!

Ngồi thoải mái đi!

23.     Das Büffet ist eröffnet!

Tiệc Büffet bắt đầu nào!

24.     So eine schöne Torte mit 19 Kerzen!

Một chiếc bánh tuyệt vời với 19 cây nến!

25.     Die Kerzen ausblasen!

Thổi nến đi!

26.     Sag doch einen Wunsch! Er wird in Erfüllung gegen.

Ước nguyện đi nhé! Nó sẽ thành hiện thực đấy

27.     Jetzt kannst du die Torte anschneiden!

Bây giờ thì cắt bánh đi!

28.     Nach chinesischer Tradition soll das Geburtstagskind auch Nudeln essen.

Phong tục của TQ, người ta ăn mỳ trong ngày sinh nhật.

29.     Nudeln bedeuten ein langes Leben.

Sợi mỳ biểu thị sự trường thọ.

30.     Die Party hat mir sehr gut gefallen.

Bữa tiệc làm tôi rất vui.

Từ ngữ cơ bản

Geburtstagsparty f.-s: tiệc sinh nhật

Geburtstagskind n.: người có sinh nhật, thọ tinh

Kerze f.-n: nến

Torte f.-n: bánh gato

Erfüllung f.-en: thực hiện

Parfüm n.-s hoặc –e: nước hoa, dầu thơm

Einladung f.-en: lời mời, giấy mời

Glückwunschkarte f.: Thiếp chúc mừng

Büffet n.-s: tiệc đứng, Bupphê

Tradition f.-en: Truyền thống, phong tục

Nudeln f.Pl: Mỳ sợi

Gratulieren Vi. jm. zu (D) gratulieren: Chúc mừng

Herzlich Adj.: Chân thành, nhiệt liệt

locker Adj: tùy ý, tự nhiên

Đối thoại cơ bản

A. Ich habe nächste Woche Geburtstag./ Tuần sau tôi có sinh nhật

B. Gratuliere! Chúc mừng

A. Ich lade dich zu mir nach Hause ein. Hier ist die Einladung! Tôi mời bạn đến nhà tôi chơi. Đây là giấy mời.

B. Danke, ich komme gerne. Cám ơn, tôi sẽ đến

A. Freut mich, dass du gekommen ist. Hay quá đến nhé

B. Hier ist etwas für dich. Đây là tặng bạn

A. Da bin ich aber gespannt. (...) Ach, ein Buch. Vielen Dank! Tôi tò mò quá. Ô! Một quyển sách, cám ơn nhiều.

B. Sag doch einen Wunsch! Er wird in Erfüllung gegen. (...) Jetzt kannst du die Torte anschneiden. Ước điều gì đi! Nó sẽ thành hiện thực đấy. Giờ thì cắt bánh nhé

Chú thích Quan điểm

1.        „Zieh dir etwas Lockeres an“ Mặc tự nhiên đi. Ở nước ngoài, trừ trường hợp có thuyết minh rõ ràng, còn thì đều là những trường hợp thông thường, bạn bè gặp gỡ, lấy tình bạn, không khí tự nhiên thoải mái là chính.

2.        Wie wäre es mit (D) là phương thức bày tỏ ý kiến„ Câu „Wie wäre es mit einem Buch?“ tặng sách thì sao „ dùng wäre“ như là „sein“ biểu thị khách khí một cách uyển chuyển.

3.        Bóc quà ngày tại chỗ và cám ơn ngay là một trong những thói quen của người phương Tây. Tặng phẩm sinh nhật cũng là để bày tỏ tấm lòng là chính.

Bối cảnh 20 Auf Wiedersehen und Abschied/ Đưa tiễn tạm biệt

Liên kết văn hóa

Hỏi thăm khi gặp gỡ và tạm biệt cũng như nhau. Trừ trường hợp thân sơ, xa gần khác nhau, còn có sự phân phân biệt. Còn khi cáo từ ở nhà người khác  cũng phải nói xã giao một chút. Khi tiễn đưa nhau, một câu „Hals-und Beinbruch“ càng là một lời chúc phúc.

Mẫu câu cơ bản

Auf Wiedersehen!

Tạm biệt

Bis bald

Hẹn gặp lại

Komm gut nach Hause!

Đi đường may mắn

Hals-und Beibruch!

Đi may mắn nhé

Sie sind jederzeit bei uns herzlich willkommen!

Hoan nghênh bạn đến thăm

Mẫu câu thường dùng

1.        Bis bald/ Hẹn gặp lại

2.        Bis dann/ Hẹn gặp lại

3.        Bis morgen/ Mai nhé

4.        Bis gleich/ Hẹn gặp lại

5.        Auf Wiedersehen/ Tạm biệt

6.        Tschüss/ Tạm biệt

7.        Auf Wiedersehen! Komm gut nach Hause/ Tạm biệt, Về nhà vui nhé

8.        Gute Reise/ Đi đường may mắn

9.        Wünsche Ihnen alles Gute/ Chúc mọi sự như ý

10.     Schöne Heimfahrt/ Về vui vẻ nhé

11.     Hals-und Beinbruch/ Mọi sự như ý

12.     Entschuldigung, dass ich Sie aufgehalten habe./ Xin lỗi đã làm phiền

13.     Darf ich mich verabschieden? /Cho phép tôi từ biệt

14.     Ich kann Sie nicht länger aufhalten./ Tôi không thể làm phiền bạn nữa

15.     Es war sehr schön bei Ihnen/ Nói chuyện với bạn thật vui

16.     Es war ein herrlicher Abend/ Hôm nay là một buổi tối vui vẻ

17.     Schön, dass wir die angenehme Zeit gemeinsam verbracht haben./ Thật tuyệt, chúng ta đã có những khoảnh khắc tốt đẹp với nhau

18.     Herzlichen Dank für Ihre großzügige Gastfreundschaft./ Chúng tôi chân thành cảm ơn sự tiếp đãi của bạn.

19.     Danke. Das ist sehr nett von Ihnen, aber ich kann leider nicht lange bleiben./ Cám ơn tình cảm của bạn, nhưng tôi không ở lại lâu được

20.     Noch einmal besten Dank für Ihre Einladung!/ Một lần nữa cảm ơn lời mời của bạn

21.                 Warum haben Sie es so eilig?/ Sao bạn vội thế?

22.                 Wann sehen wir uns wieder?/ Chúng tôi có thể tạm biệt bạn khi nào?

23.                 Grüßen Sie bitte Ihre Frau von mir!/ Cho tôi gửi lời hỏi thăm tới bà nhà.

24.                 Bleiben Sie mit uns in Verbindung/ Mình giữ liên lạc nhé

25.                 Kommen Sie mal wieder vorbei, wenn Sie Zeit haben!/ Khih nào rỗi đến chơi nhé

26.                 Sie sind jederzeit bei uns herzlich willkommen/ Lúc nào tôi cũng hoan nghênh bạn đến chơi

27.                 Ich danke Ihnen für Ihren Besuch/ Cám ơn bạn đã đến thăm

28.                 Lass von dir hören! Hi vọng có tin của bạn đấy

29.                 Vergiss nicht zu schreiben! Đừng quên viết thư nhé

30.                 Rufen Sie mal wieder an! Gọi điện cho tôi nhé

Từ ngữ cơ bản

Gastfreundschaft f.: thịnh tình tiếp đãi

Verbindung f.-en: liên lạc

anrufen Vt.: gọi điện thoại cho ai

Großzügig Adj.: khẳng khái, rộng lượng

Đối thoại cơ bản

A.Wie spät ist es?/ Bây giờ là mấy giờ?

B.Fünf, also schon Feierabend/ 5 giờ, tan ca rồi

A.Tschüss/ Tam biệt

B.Bis morgen/ Hẹn ngày mai nhé

A.Es war herrlich bei Ihnen, aber ich muss gehen./ Các bạn thật tốt quá, nhưng tôi phải đi rồi.

B. Warum gehen Sie so eilig?/ Sao bạn đi vội thế?

A. Meine Frau wartet noch zu Hause auf mich./ Vợ tôi đang đợi tôi.

B. Grüßen Sie Ihre Frau auch von mir./ Cho tôi gửi lời hỏi thăm bà nhà

A.Danke/ Cám ơn

B.Bleiben wir in Verbindung! Und kommen Sie mal vorbei, wenn Sie Zeit haben!/ Chúng mình giữ liên lạc nhé. Nếu có thời gian thì đến chơi.

Chú thích Quan điểm

1.        „Auf Wiedersehen“ và „Auf Wiederhören“đều là lời chào tạm biệt, nhưng câu trên là để tạm biệt mặt đối mặt, còn câu dưới là để dùng cho điện thoại. Cụ thể là ở câu 19. chú ý người miền Nam nước Đức họ hay dùng câu  „Wiederschauen“ thay cho„Wiedersehen“. Còn thân mật thì dùng Tschüss!

2.        „Hals-und Beinbruch“ là câu tục ngữ dân gian bắt nguồn từ phong tục của người Đức. Chúc nguyện người khác bằng lối nói ngược nghĩa. Trên mặt chữ là chúc họ dứt bụng, dứt chân, thực tế là chúc họ được mọi sự thuận lợi.

Bối cảnh 17 Ở Bệnh viện- Beim Arzt

Liên kết văn hóa

Ở Đức chế độ khám chữa bệnh rất phát triển, thủ tục bảo hiểm rất hoàn thiện và hoàn toàn tách rời với chế độ Y tế. Do đó ở Đức bệnh nhẹ thì đến phòng mạch, bệnh nặng mới đi Bệnh viện, và bất kỳ lưu trú dài hạn hay ngắn hạn tốt nhất đều mua bảo hiểm. Xem kĩ chú thích ở dưới

Mẫu câu cơ bản

Rufen Sie bitte schnell einen Arzt an!

Mau gọi Bác sĩ đi!

Ich habe Kopfweh.

Tôi bị đau đầu

Was fehlt Ihnen?

Bạn đau ở đâu?

Ich habe Grippe, und der Arzt hat mich drei Tage krankgeschrieben.

Tôi bị cảm. Bác sĩ cho nghỉ 3 ngày.

Diese Arznei nehmen Sie dreimal täglich, am besten nach den Mahlzeiten.

Thuốc này bạn dùng nỗi ngày 3 lần. Tốt nhất là sau khi ăn.

Mẫu câu thường dùng

1.        Rufen Sie bitte schnell einen Arzt!

Mau gọi bác sĩ đi!

2.        Ist der Herr Doktor zu sprechen?

Có Bác sĩ đấy không?

3.        Wann hat der Arzt Sprechstunde?

Khi nào đến giờ khám?

4.        Ich möchte mich beim Arzt anmelden.

Tôi muốn đăng ký khám

5.        Warten Sie zuerst im Wartezimmer! Bald werden Sie gerufen.

Đầu tiên bạn hãy đợi ở phòng chờ! Một lát sẽ có người gọi bạn.

6.        Was fehlt Ihnen denn?

Bạn cảm thấy thế nào?

7.        Ich bin krank.

Tôi bị ốm

8.        Ich habe Kopfweh.

Tôi đau đầu

9.        Ich habe Magenschmerzen.

Tôi bị đau dạ dày

10.     Haben Sie Fieber?

Có sốt không?

11.     Ich habe ein wenig Fieber und ein bisschen Husten.

Tôi không sốt nhưng mà hơi ho.

12.     Seit wann fühlen Sie sich schlecht?

Bạn cảm thấy không khỏe từ khi nào?

13.     Seit einigen Tagen fühle ich mich nicht wohl.

Từ mấy hôm trước tôi thấy không ổn.

14.     Ich habe keinen Appetit.

Tôi ăn không thấy ngon

15.     Ich kriege Durchfall.

Tôi bị đi ngoài.

16.     Machen Sie den Mund auf und sagen Sie „Ah“

Bạn hãy há miệng ra và nói „A“ nào

17.     Machen Sie bitte den Oberkörper frei.

Hãy cởi áo ra.

18.     Atmen Sie tief!

Hít sâu vào!

19.     Sie haben eine Bronchitis. Und hier ist Ihr Rezept.

Bạn bị viêm họng. Còn đây là đơn điều trị

20.     Ich verschreibe Ihnen Tropfen gegen Husten.

Tôi cho bạn ít thuốc trị ho nhé

21.     Keine Sorge, Ihre Krankheit ist gar nicht so schlimm.

Không lo, bệnh bạn không nghiêm trọng đâu

22.     Sie müssen sofort operiert werden.

Bạn phải làm phẫu thuật ngay.

23.     Solange Sie hohes Fieber haben, müssen Sie das Bett hütten.

Nếu mà không hạ sốt thì phải nằm nghỉ.

24.     Ich habe Grippe, und der Arzt hat mich drei Tage krankgeschrieben

Tôi bị cảm mạo, bác sĩ cho tôi nghỉ 3 hôm.

25.     Der Zahn muss gezogen werden.

Cái răng này phải nhổ đi

26.     Sie sollten einen künstlichen Zahn einsetzen lassen.

Bạn phải đeo răng giả rồi

27.     Diesen Brief geben Sie dem weiterbehandelnden Arzt.

Lá thư này gửi cho bác sí khám bệnh cho bạn.

28.     Diese Arznei nehmen Sie dreimal täglich, am besten nach den Mahlzeiten.

Đơn thuốc này mỗi ngày dùng 3 lần, tốt nhất là dùng sau khi ăn.

29.     Kann man diese Arznei ohne Rezept bekommen?

Thuốc này có mua được ở cửa hàng không?

30.     Nein, das Medikament ist rezeptflichtig.

Không, đơn thuốc này phải đến cửa hàng mới mua được

Từ ngữ cơ bản

Fieber n. Sốt

Wartezimmer n. phòng chờ.

Sprechstunde f. Giờ làm việc, giờ khám

Kopfweh n. đau đầu

Magenschmerz m. –en: đau Dạ dày

Medikarment n. –e: thuốc.

Haben Sie Fieber?

Oberkörper m. Phần thân trên

Durchfall m. Durchfälle: đau bụng đi ngoài

Grippe f. Cảm mạo

Bronchitis f. Viêm phế quản

Mahlzeit f. -en. Ăn cơm; drei Mahlzeit: 3 bữa

Verschreiben Vt. Viết đơn thuốc

Krankschreiben Vt. Viết phiếu nghỉ ốm

Atmen Vi. Hít vào; einatmen hít vào/ ausatmen thở ra

Hüten Vt. Chăm sóc, trông nom; das Bett hüten: nằm nghỉ ngơi

Täglich Adj: mỗi ngày, hàng ngày

Künstlich Adj: không tự nhiên, nhân tạo

Rezeptpflichtig Adj: phải mua có đơn thuốc

Đối thoại cơ bản

A. Was ist los mit dir?

Anh làm sao?

B. Ich habe Kopfweh und fühle mich gar nicht wohl.

Tôi đau đầu và cảm thấy rất mệt

A. Du bist krank, ich rufe gleich den Arzt an.

Anh ốm rồi, tôi gọi ngay cho bác sĩ

A.       Herr Doktor, ich kann nicht schlafen. Haben Sie Tabletten dagegen?

Bác sĩ ơi, tôi không ngủ được. Bác sĩ có loại thuốc trị mất ngủ không?

B.       Ja, wir haben das neueste Medikament gegen Schlaflosigkeit.

Có, chúng tôi có loại thuốc mất ngủ mới nhất

A.       Ich nehme das

Tôi sẽ dùng

B.       Haben Sie ein Rezept?

Bạn có đơn thuốc không?

A.       Nein.

Không

B.       Tut mir Leid, das ist rezeptpflichtig

Thật đáng tiếc, nó là thuốc theo đơn

A.       Der nächste bitte (...) Was fehlt Ihnen?

Tiếp theo(...) Bạn cảm thấy sao?

B.       Ich habe Halsschmerzen und ein bisschen Husten

Tôi đau họng và hơi ho

A.       Machen Sie bitte den Oberkörper frei. Atmen Sie tief. (...) Öffnen Sie den Mund und sagen Sie „A“

Bạn kéo áo lên, Hít vào, mở miệng ra nói „A“ đi

B.       Was fehlt mir?

Tôi bị làm sao?

A.       Sie haben eine Lungenentzündung

Anh bị viêm phế quản

B.       Ist das schlimm

Có nghiêm trọng không?

A.       Keine Angst. Ich verschreibe Ihnen eine Arznei, und Sie müssen sich zu Hause richtig ausruhen

Không phải lo. Tôi viết cho anh đơn thuốc, chỉ cần anh ở nhà nghỉ ngơi

B.       Vielen Dank, Herr Doktor!

Cám ơn bác sĩ nhiều

Chú thích Quan điểm

1.        Khác với Trung Quốc, ở Đức người ta phân biệt rất rõ giữa phòng khám và Bệnh viện. Phần lớn các bệnh nhẹ thông thường thì đi phòng khám, và bệnh nhân đều có một số bác sĩ cố định. Chỉ có 1 số bệnh nặng nghiêm trọng phải phẫu thuật mới đến Bệnh viện. Vậy không thể tùy tiện nói chuyện đi Viện với người Đức: Ich gehe ins Krankenhaus mà nên nói Ich gehe in die Praxis.

2.        Chi phí chữa bệnh ở nước ngoài khá cao. Nên mọi người nên tham khảo tư vấn các tình huống bảo hiểm cần thiết về Y tế và du lịch để đề phòng lúc cần thiết.

3.        Nhà thuốc Apotheke phải có những nhân viện có chuyên môn để hướng dẫn người sử dụng những loại thuốc phố thông. Vậy nên trong khẩu ngữ tiếng Đức có từ gọi họ là Herr Doktor.


© 2024 | Tạp chí NƯỚC ĐỨC



 

Bài liên quan