Cách dùng đại từ sở hữu trong tiếng Đức

Cách dùng Đại từ sở hữu trong tiếng Đức: Danh từ ở cách 2 thể hiện người chủ sở hữu của một sự vật sự việc nào đó:

baltic sea 862312 640

Genitiv

1.Khái niệm

Genitiv (viết tắt là G) thể hiện sự sở hữu của một danh từ chỉ người, đồ vật hay sự việc. Nó trực thuộc một thành phần trong câu (chủ từ, túc từ…). Nó trả lời cho câu hỏi "Wessen?" (của ai?).

Ví dụ:

G Das Buch meines Vaters liegt auf dem Tisch. (Cuốn sách của bố tôi nằn trên bàn)

G (trả lời cho câu hỏi  "Wessen Buch liegt auf dem Tisch?" -"Cuốn sách của ai nằn trên bàn?")

2.Cách dùng mạo từ ở Genitiv

Feminin (giống cái)

der         Hier ist das Haus der Nachbarin Eva. (Đây là nhà của cô láng giềng Eva)

einer       Wie ist die Farbe einer Bluse? (Màu sắc của 1 cái áo sơ mi nữ như thế nào?)

Maskulin (giống đực)

des         Kennst du das Haus des Onkels Karl? ( Bạn có biết nhà của chú Karl không?)

eines       Wie ist die Farbe eines Anzugs?  (Màu sắc của 1 bộ vest nam như thế nào?)

Neutrum (giống trung)

des         Wie ist die Farbe des Kleides?  (Màu sắc của cái đầm dài này như thế nào?)

eines       Wie ist die Farbe eines Kleides?  (Màu sắc của 1 cái đầm dài như thế nào?)

Plural (số nhiều)

der         Die Arbeit der Bauern ist sehr schwer. (Công việc của những người nông dân rất vất vả).

 

  • Con mèo của bạn gái tôi – die Katze meiner Freundin
  • Con chó của bạn tôi – der Hund meines Freundes
  • Đồ chơi của các con tôi. – die Spielsachen meiner Kinder
  • Đây là áo khoác của đồng nghiệp tôi. – Das ist der Mantel meines Kollegen.
  • Đây là chiếc xe hơi của đồng nghiệp tôi. – Das ist das Auto meiner Kollegin.
  • Đây là công việc của đồng nghiệp tôi. – Das ist die Arbeit meiner Kollegen.
  • Cúc áo sơ mi bị rơi ra. – Der Knopf von dem Hemd ist ab.
  • Chìa khóa của nhà xe bị mất. – Der Schlüssel von der Garage ist weg.
  • Máy tính của ông chủ bị hỏng. – Der Computer vom Chef ist kaputt.
  • Ai là cha mẹ của bé gái này? – Wer sind die Eltern des Mädchens?
  • Tôi đến nhà cha mẹ của nó như thế nào? – Wie komme ich zum Haus ihrer Eltern?
  • Căn nhà nằm ở cuối đường. – Das Haus steht am Ende der Straße.
  • Thủ đô nước Thụy Sĩ tên là gì? – Wie heißt die Hauptstadt von der Schweiz?
  • Nhan đề quyển sách này là gì? – Wie heißt der Titel von dem Buch
  • Những đứa con của người hàng xóm tên là gì? – Wie heißen die Kinder von den Nachbarn?
  • Bao giờ là kỳ nghỉ học của các cháu? – Wann sind die Schulferien von den Kindern?
  • Bao giờ là giờ tiếp khách của bác sĩ? – Wann sind die Sprechzeiten von dem Arzt?
  • Bao giờ là giờ mở cửa của bảo tàng? – Wann sind die Öffnungszeiten von dem Museum?

 

Theo HOCTIENGDUC.DE

 


© 2024 | Tạp chí NƯỚC ĐỨC



 

Bài liên quan